vietravelairlines

Vị trí công tác – Position:  Điều phái bay – Flight Dispatcher

Phòng ban – Dept: Khai thác Bay – Flight Operations

Địa điểm – Location: 28 Trường Sơn, phường 02, quận Tân Bình, TP HCM.

Báo cáo – Reports to: Trực ban trưởng OCC/ OCC Duty Manager 

 

Tóm tắt vị trí / Job Summary

Chịu trách nhiệm trước Trực ban trưởng OCC về việc kiểm soát hoạt động các chuyến bay của Công ty. Trách nhiệm đó được chia sẻ với phi công chính chuyến bay (PIC). Các quyết định của điều phối viên dựa trên sự an toàn, tuân thủ quy định, hoạt động theo lịch trình và kinh tế./ Be responsible to OCC Duty Manager for the operational control of Company flights. Such responsibility is shared with the Pilot-in-Command (PIC). His / her decisions are based on safety, regulatory compliance, scheduled operations and economics.

 

Trách nhiệm và nhiệm vụ / Responsibilities and accountabilities

  1. Duy trì việc thành thạo với tất cả các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ được giao, bao gồm kiến thức và kỹ năng liên quan đến hoạt động của con người/ Should maintain complete familiarization with all features of the operation which are pertinent to such duties, including knowledge and skills related to human performance.
  2. Đối với chuyến bay chở hành khách được thực hiện theo lịch trình, phi công hoặc điều phái bay tại căn cứ khai thác phải thực hiện chức năng điều hành khai thác theo [VAR 16.015 (c)]/ For passenger-carrying flights conducted on a scheduled basis, a qualified pilot or flight dispatcher shall be on-duty at an operation base to perform the operational control functions. [VAR 16.015 (c)]
  3. Điều phái bay đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ kiểm soát vận hành phải tránh thực hiện bất kỳ hành động nào có thể xung đột với các quy trình được thiết lập bởi [VAR 16.023 (b)]/ A qualified Dispatcher performing the operational control duties shall avoid taking any action that would conflict with the procedures established by: [VAR 16.023 (b)]

-             Kiểm soát không lưu / Air traffic control;

-             Dịch vụ khí tượng;/ The meteorological service;

-             Dịch vụ thông tin liên lạc; hoặc Người có AOC/ The communications service; or AOC Holder

  1. Nếu điều phái bay biết được tình huống khẩn cấp gây nguy hiểm cho sự an toàn của tàu bay hoặc người thì hành động của điều phái bay đó phải bao gồm, khi cần thiết, thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về bản chất của tình huống đó và yêu cầu hỗ trợ nếu được yêu cầu. [VAR 16.023 (c)]/ If an emergency situation which endangers the safety of the aeroplane or persons becomes known first to the flight dispatcher, action by that person shall include, where necessary, notification to the appropriate authorities of the nature of the situation without delay, and requests for assistance if required. [VAR 16.023 (c)]
  2. Đối với khai thác vận tải hàng không thương mại, phải áp dụng các yêu cầu kiểm soát khai thác của Phần 16. [VAR 10.114 (b), VAR 16.013 (b)]/ For commercial air transport operations, the operational control requirements of Part 16 shall apply. [VAR 10.114 (b), VAR 16.013 (b)]
  3. Đánh giá thời tiết về các điều kiện hiện tại và xu hướng trong tương lai vì sẽ ảnh hưởng đến các lĩnh vực khai thác mà điều phái bay sẽ thực hiện quyền kiểm soát./ Evaluating the weather for present conditions and future trends, as it will affect the areas of the system over which he will exercise control.
  4. Kiểm tra Hồ sơ thông tin điều phối và hướng dẫn sử dụng của công ty để biết các hướng dẫn và chính sách hiện hành/ Checking the Dispatch Information File and company manuals for current instructions and policies.
  5. Kiểm tra các điều kiện lĩnh vực hoạt động và các THÔNG BÁO về tình trạng hiện tại của các trang thiết bị trên đường bay và sân bay/ Checking field conditions and NOTAMS for current conditions of enroute and terminal facilities.
  6. Thảo luận với điều phái bay về kế hoạch tác nghiệp của ca trực của mình/ Discussing with the dispatcher being relieved any operations plans for his/her shift.
  7. Yêu cầu và kiểm tra Kế hoạch bay trên máy tính ("CFP") cho (các) chuyến bay do mình kiểm soát, để phát hiện các lỗi về đường bay, độ cao, trọng lượng, điểm kiểm tra, thời gian, thông tin thời tiết, nhiên liệu cần thiết, v.v/ Requesting and checking Computer Flight Plans ("CFP") for the flight(s) under his/her control, for errors in routes, altitudes, weights, check points, times, weather information, required fuel etc.
  8. Kiểm tra mức tiêu thụ nhiên liệu phù hợp cho các chuyến bay thuộc phạm vi quản lý của mình, tính đến chi phí nhiên liệu tương đối tại các đầu sân bay. Đồng thời thông báo cho nhân viên chuyên trách về yêu cầu nhiên liệu/ Verifying the proper fuel loads for the flights under his/her jurisdiction, considering the relative cost of fuel at the various stations. He will also notify appropriate personnel concerning the fuel requirements.
  9. Xác minh trọng lượng tối đa cất cánh, hạ cánh và chưa có nhiên liệu cho từng chặng bay/ Verifying maximum takeoff, landing and zero fuel weights for each flight segment.
  10. Cho phép phóng hành cho từng chuyến bay sau khi lựa chọn sân bay dự bị phù hợp và xem xét các yếu tố trên và cho phép phóng hành sửa đổi nếu cần thiết khi các điều kiện thay đổi/ Issuing dispatch releases for individual flights after selecting suitable alternates and considering above factors, and issuing amendments to releases as required by changing conditions.
  11. Theo dõi tiến độ chuyến bay do mình điều hành/ Monitoring the progress of flights under his/her control
  12. Luôn cập nhật và đủ trình độ về mọi mặt liên quan đến quy trình điều phái, thông số kỹ thuật khai thác, nội dung của Sổ tay hướng dẫn khai thác và tàu bay của Công ty/ Keeping himself / herself current and qualified in all aspects related to dispatch procedures, Operations Specifications, the content of the Operations Manual and Company aircraft.
  13. Phối hợp với OCC về mọi thay đổi vào phút cuối về lịch trình, thiết bị, sự chậm trễ, hủy chuyến bay, v.v./ Co-ordinate with the OCC on any last-minute changes in schedules, equipment, delays, cancellations of flights, etc.
  14. Phối hợp với các đầu sân bay khác để tạo điều kiện cho các chuyến bay khai thác đúng giờ/ Co-ordinate with other stations is order to facilitate the ‘on-time‘ operation of flights.
  15. Thu thập và ghi lại tất cả thông tin cần thiết vào Nhật ký ca và Nhật ký liên lạc/ Obtain and log all required information in the Shift Log and Communications Log.
  16. Cung cấp thông tin thích hợp cho các đầu sân bay liên quan về sự chậm trễ, thay đổi tàu bay, thay đổi hành trình bay, hủy chuyến, v.v./ Issue pertinent information to stations involved about delays, change of equipment, rerouting, cancellations, etc.
  17. Kiểm tra tính hợp lệ của giấy phép bay quá cảnh đối với từng chuyến bay mà mình sẽ thực hiện kiểm soát khai thác/ Verify the validity of over fly permits for each flight over which he will exercise operational control.

 

Kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm / Knowledge, Skills and Experience

  • Ưu tiên có bằng đại học nhưng không cần thiết hoặc có kinh nghiệm chuyên môn đáng kể ở vị trí tương tự;/ A Degree of is preferable but not essential or substantial professional experience from similar position;
  • Phải có bằng Điều phái viên/ Must poses a Flight Dispatchers License;
  • Có kinh nghiệm khai thác bay/ Knowledge of flight operations;
  • Có kinh nghiệm về lĩnh vực hàng không và luật hàng không/ Knowledge of aviation industry and aviation regulations;
  • Kinh nghiệm về tính năng tàu bay/ Knowledge of aircraft performance;
  • Kinh nghiệm về điều phái bay/ Knowledge of dispatch;
  • Kinh nghiệm về tài liệu khai thác bay/ Knowledge of flight operations manuals.
  • Kinh nghiệm về hệ thống an ninh/ an toàn và chất lượng/ Knowledge of safety/security and quality system;
  • Hiểu biết về ứng cứu khẩn nguy/ Knowledge of emergency response.

Nộp đơn ứng tuyển công việc này

Họ & tên bạn *
Địa chỉ email *
Số điện thoại *
CV của bạn *
Click để chọn & tải lên CV của bạn
Mã bảo mật *

Nộp đơn ứng tuyển